Tác dụng của hạt ý dĩ và những điều cần lưu ý khi sử dụng

Tác dụng của hạt ý dĩ và những điều cần lưu ý khi sử dụng
Bên cạnh tác dụng chữa nhiều bệnh như ung thư, ho, sỏi,… hạt ý dĩ còn được dùng trong làm đẹp và giảm cân. Tuy nhiên, lạm dụng loại hạt này có thể gây hại cho sức khỏe, do đó, người dùng cần tìm hiểu thật kỹ.

Từ lâu, hạt ý dĩ đã được dùng trong nhiều bài thuốc, đặc biệt là những liệu pháp dành cho làn da. Tuy nhiên, không phải ai cũng sử dụng loại hạt này được. Vậy hạt ý dĩ là gì, tác dụng của hạt ý dĩ ra sao, cần lưu ý gì khi sử dụng, hãy tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Tìm hiểu về hạt ý dĩ

Hạt ý dĩ là gì?

Ý dĩ là thảo dược dạng thân cỏ có tuổi thọ lâu đời. Thân ý dĩ mọc thẳng, cao từ 1 – 2 mét. Cây ý dĩ thường phân nhánh ở những ngọn có hoa, gốc ý dĩ có nhiều rễ phụ. Ý dĩ ưa ẩm nên thường được tìm thấy ở những khu rừng hoang, vùng nhiệt đới, khu vực ruộng nước, ven sông. Một số địa phương trồng ý dĩ ở Việt Nam là: Lai Châu, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh…
Ý dĩ được sử dụng khá phổ biến trong nhiều bài thuốc Đông y với nhiều tên gọi như:

Tên thường gọi: Ý dĩ.
Tên gọi khác: Bo bo, cườm gạo, lục cốc tử, dĩ mễ, dĩ nhân, ý dĩ nhân, ý mễ, mễ nhân.
Họ: Lúa (Poaceae).
Tên tiếng Anh của ý dĩ: Coix seed/seed of jobstears.
Ý dĩ có tên khoa học là Coix lachryma – jobi L.

Có nhiều loại hạt ý dĩ, trong đó được nhắc tới nhiều nhất là 3 loại sau:

Hạt ý dĩ tẻ: Hạt lớn và thường dùng làm thức ăn.
Hạt ý dĩ nếp: Quý nhất trong 3 loại với kích thước lớn, róc vỏ.
Hạt ý dĩ cườm: Hạt nhỏ, thường được xâu thành chuỗi hạt hoặc kết thành mành ý dĩ.

hat-y-di-2.jpg

Hạt ý dĩ được sử dụng phổ biến trong Đông y

Thành phần giàu dinh dưỡng trong hạt ý dĩ

Bên cạnh việc tìm hiểu hạt ý dĩ là gì, nhiều người cũng muốn biết về giá trị dinh dưỡng có trong hạt ý dĩ. Loại hạt này chứa nhiều dưỡng chất có lợi như:

Hydratcacbon: 65%;
Chất Protit: 13,7%;
Chất béo: 5,4%.

Bên cạnh đó, trong hạt ý dĩ còn có nhiều tinh bột, axit amin, vitamin B, các nguyên tố khoáng có lợi cho cơ thể,… Hạt ý dĩ cũng chứa 52% tinh bột, 17,6 protein cùng 7,2% chất béo.
Với nhiều thành phần dinh dưỡng có giá trị, tác dụng của hạt ý dĩ được khai thác tối đa trong rất nhiều bài thuốc. Hạt ý dĩ tốt cho sức khỏe, làn da, thậm chí còn được dùng cả cho phụ nữ sau sinh.

Hạt ý dĩ có tác dụng gì trong y học và đời sống?

Vậy cụ thể hạt ý dĩ có tác dụng gì trong y học và đời sống? Loại hạt này được sử dụng chủ yếu cho hai mục đích chính: Chữa bệnh và làm đẹp.

Tác dụng của hạt ý dĩ trong chữa bệnh

Theo y học cổ truyền, hạt ý dĩ có tính hàn nên có khả năng thanh nhiệt, giải độc, bồi bổ tỳ phế. Đây không chỉ là thảo dược quý mà còn là một nguồn lương thực vô cùng giàu chất dinh dưỡng.

hat-y-di-3.jpg

Hạt ý dĩ được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống
Hạt ý dĩ khá lành tính, dùng được cả cho trẻ nhỏ và phụ nữ sau sinh. Phụ nữ bị ra nhiều khí hư và rối loạn kinh nguyệt cũng có thể sử dụng hạt ý dĩ để điều trị. Hạt ý dĩ còn chữa được các bệnh phong thấp kéo dài, bệnh về tiêu hóa, viêm khớp, sốt cao. Đặc biệt, hạt ý dĩ còn được tin dùng để hỗ trợ giảm cân.
Hỗ trợ hệ hô hấp, ức chế hoạt động của các tế bào ung thư hay khối u, ngăn chặn quá trình phát triển của vi khuẩn và ký sinh trùng cũng là những tác dụng của hạt ý dĩ. Với trẻ em, ý dĩ giúp điều trị bệnh toxoplasma.

Hạt ý dĩ có tác dụng gì đối với chăm sóc da?

Bên cạnh nhiều tác dụng chữa bệnh, hạt ý dĩ còn được dùng trong làm đẹp. Nếu sử dụng để chăm sóc da trong thời gian dài, hạt ý dĩ sẽ phát huy hiệu quả như:

Làm trắng da: Nhờ thành phần vitamin B1 và B2 tự nhiên.
Dưỡng ẩm sâu cho da: Nhờ các axit béo.
Giúp loại bỏ các tế bào sừng cỗi, giúp làm mềm mịn da.
Cải thiện tình trạng thô ráp da một cách hiệu quả.
Giảm đáng kể các hắc tố trên da, dùng để trị nám và tàn nhang, giúp làn da chị em đều màu hơn.
Tăng đề kháng cho làn da, giúp người dùng có được làn da săn chắc và khỏe mạnh từ bên trong.

hat-y-di-5.jpg

Ngoài tác dụng về sức khỏe, hạt ý dĩ còn dùng để chăm sóc da

Cách dùng hạt ý dĩ và những điều cần lưu ý

Dân gian từ xưa đã lưu truyền nhiều bài thuốc hay và quý từ hạt ý dĩ. Người tiêu dùng có thể tham khảo để áp dụng cho bản thân và gia đình. Bên cạnh đó, việc sử dụng hạt ý dĩ cũng có một số điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn.

Những cách sử dụng hạt ý dĩ hiệu quả

Để tận dụng tối đa tác dụng của hạt ý dĩ, người dùng có thể tham khảo những cách sử dụng sau đây:
Làm nước uống từ hạt ý dĩ: Lấy 100g hạt ý dĩ đem sao vàng rồi đun sôi cùng 1 lít nước trong 20 phút. Nước ý dĩ để nguội có mùi thơm nhẹ, dùng uống hàng ngày thay nước lọc. Nước uống từ hạt ý dĩ phù hợp cho người bị bệnh đau nhức do phong thấp, trị ho, đờm, nôn ra máu, tiêu hóa kém.
Cháo ý dĩ lợi sữa dành cho bà mẹ sau sinh: Chuẩn bị 30g hạt ý dĩ sao vàng, nửa móng giò lợn, 20g lá sung và 1 nắm gạo nếp. Cho hỗn hợp nguyên liệu vào nước để nấu cháo. Cháo ý dĩ có tác dụng lợi sữa rất hiệu quả cho phụ nữ sau khi sinh.

hat-y-di-4.jpg

Cháo ý dĩ có tác dụng lợi sữa

Những điều cần lưu ý khi sử dụng hạt ý dĩ

Dưới đây là một số trường hợp cần lưu ý khi sử dụng hạt ý dĩ:
Đối với phụ nữ mang thai: Nhiều nghiên cứu cho thấy hạt ý dĩ có hại cho phụ nữ mang thai và thai nhi trong bụng. Nếu sử dụng quá nhiều hạt ý dĩ trong thời kỳ mang thai, mẹ bầu có nguy cơ bị co thắt tử cung, gây nguy hiểm cho thai nhi. Do đó, mẹ bầu nên tham khảo ý kiến từ bác sĩ về liều lượng hạt ý dĩ được phép sử dụng trong giai đoạn này. Tuy nhiên, hạt ý dĩ lại được xem là “thực phẩm quý” dành cho bà mẹ sau sinh vì chứa nhiều chất dinh dưỡng có lợi và giúp tăng tiết sữa.

Đối với người chuẩn bị phẫu thuật: Hạt ý dĩ có thể gây giảm lượng đường trong máu. Vì vậy, bệnh nhân nên ngừng sử dụng hạt ý dĩ ít nhất 2 tuần trước khi thực hiện phẫu thuật.
Với người bị tiểu đường: Cần hạn chế sử dụng hạt ý dĩ cùng lúc với thuốc tiểu đường. Nguyên nhân là bởi cả thuốc tiểu đường và ý dĩ đều làm đáng kể lượng đường trong máu. Do đó, việc dùng ý dĩ cùng với thuốc tiểu đường có thể khiến cho lượng đường trong máu của bạn quá thấp.
Với nhiều tác dụng trong y học và đời sống, hạt ý dĩ được sử dụng khá phổ biến. Loại hạt này cơ bản lành tính nên có thể dùng được cho cả trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, bạn cần tìm hiểu thật kỹ và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.